Việt Nam: Xuất khẩu thức ăn gia súc trong 8 tháng đầu năm 2024 giảm 15%

18 tháng 9, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/

19-Th9-2024 (Trước đó 2 tháng 4 ngày)

Riêng tháng 8/2024 xuất khẩu đạt trên 87,95 triệu USD, giảm 3% so với tháng 7/2024 và giảm 37% so với tháng 8/2023.

Trung Quốc là thị trường xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu của cả nước. Trong 8 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu sang thị trường này đạt trên 270,66 triệu USD, giảm 30,6% so với 8 tháng đầu năm 2023.

Tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ đạt trên 88,88 triệu USD, tăng 67%, chiếm 13,2%; Campuchia đạt 79,86 triệu USD, giảm 31,8%, chiếm 11,9%; Malaysia đạt 67,42 triệu USD, giảm 9,9%, chiếm 10%...

Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu sang thị trường Đông Nam Á đạt trên 205,9 triệu USD, giảm 18% so với 8 tháng đầu năm 2023, chiếm 30,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu của cả nước.

Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 8 tháng đầu năm 2024

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2024 của TCHQ)

Thị trường T8/2024 So với T7/2024 (%) So với T8/2023 (%) 8T/2024 So với 8T/2023 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK 87.951.934 -2,98 -36,99 672.844.524 -15,09 100
Trung Quốc 31.207.597 -18,34 -59,65 270.661.384 -30,57 40,23
Hoa Kỳ 13.957.659 23,31 19,49 88.881.970 67,01 13,21
Campuchia 13.442.081 23,23 -12,85 79.862.808 -31,76 11,87
Malaysia 8.057.157 -18,27 -34,81 67.423.476 -9,88 10,02
Đài Loan 3.199.083 30,6 9,75 22.918.810 22,05 3,41
Philippines 2.960.518 15,96 -23,63 19.886.783 -16,36 2,96
Nhật Bản 2.050.358 -20,24 -1,47 18.319.508 16,9 2,72
Lào 2.857.036 19,26 47,82 17.526.447 26,14 2,6
Thái Lan 2.418.186 17,06 -0,91 17.195.082 12,35 2,56
Hàn Quốc 1.960.613 91,13 -2,58 14.871.189 -14,72 2,21
Ấn Độ 1.151.982 -26,83 -15,69 13.035.047 46,07 1,94
Bangladesh 733.975 18,76 180,38 4.637.796 84,09 0,69
Indonesia 201.354 -72,1 -56,75 3.246.167 -42,98 0,48
Singapore 121.398 55,29 -0,57 758.489 -7,01 0,11