Việt Nam: Nhập khẩu thức ăn gia súc trong 7 tháng đầu năm 2024 trị giá trên 2,91 tỷ USD

4 tháng 9, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/

05-Th9-2024 (Trước đó 3 tháng 17 ngày)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu về Việt Nam tháng 7/2024 tiếp tục giảm 16,8% so với tháng 6/2024 và giảm 31,6% so với tháng 7/2023, đạt 352,52 triệu USD. Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2024 nhập khẩu nhóm hàng này đạt trên 2,91 tỷ USD, tăng 2,2% so với 7 tháng đầu năm 2023.

Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu nhiều nhất từ thị trường Argentina, chiếm 28,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt gần 827,06 triệu USD.

Đứng thứ 2 là thị trường Hoa Kỳ chiếm tỷ trọng 22,4%, đạt 652,23 triệu USD.

Tiếp đến thị trường Brazil chiếm 13,9% trong tổng kim ngạch, đạt gần 404,27 triệu USD.

Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 7 tháng đầu năm 2024

(Theo số liệu công bố ngày 10/8/2024 của TCHQ)

Thị trường T7/2024 So với T6/2024 (%) 7T/2024 So với 7T/2023 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch NK 351.520.463 -16,81 2.913.934.032 2,17 100
Argentina 108.984.253 -36,79 827.057.029 10,81 28,38
Hoa Kỳ 68.687.490 -18,95 652.230.144 56,09 22,38
Brazil 32.939.135 -43,13 404.267.368 -14,24 13,87
Trung Quốc 34.125.859 34,23 248.872.420 53,97 8,54
Thái Lan 14.234.972 78,12 122.076.249 65,03 4,19
Ấn Độ 15.851.171 59,32 109.629.712 -70,75 3,76
Indonesia 15.003.547 26,93 81.579.958 12,93 2,8
Australia 3.902.299 -33,23 48.695.389 43,96 1,67
Hàn Quốc 6.302.984 4,08 43.918.214 12,92 1,51
Đài Loan 4.153.144 -1,99 28.493.936 5,76 0,98
Đức 1.730.041 22,09 18.690.766 150,26 0,64
Tây Ban Nha 3.360.283 9,5 17.562.366 135,88 0,6
Canada 2.593.581 -18,22 17.444.369 45,71 0,6
Malaysia 4.026.367 99,69 16.781.741 17,27 0,58
Pháp 3.272.440 155,62 16.779.251 14,93 0,58
Singapore 2.195.569 33,76 12.993.907 9,37 0,45
Bỉ 1.704.833 -37,52 11.713.974 75,16 0,4
U.A.E 214.925 11.470.750 -28,17 0,39
Hà Lan 1.929.375 62,67 10.143.164 -12,8 0,35
Italia 1.337.649 9,19 7.130.409 9,36 0,24
Philippines 1.407.224 376,1 5.645.308 -44,93 0,19
Áo 204.166 -70,83 2.525.329 21,56 0,09
Hungary 458.954 1.755.664 -98,7 0,06
Nhật Bản 156.495 -49,51 1.652.558 20,93 0,06
Thổ Nhĩ Kỳ 297.043 -4,73 1.633.387 32,95 0,06