Việt Nam: Nhập khẩu lúa mì trong 6 tháng đầu năm 2024

16 tháng 7, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/

18-Th7-2024 (Trước đó 4 ngày)

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2024 lượng lúa mì nhập khẩu của Việt Nam đạt trên 3,12 triệu tấn, tương đương gần 862,33 triệu USD, tăng 25,9% về khối lượng, nhưng giảm 3,3% về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2023, giá trung bình đạt 276 USD/tấn, giảm 23,3%.

Trong tháng 6/2024 nhập khẩu lúa mì từ thị trường chủ đạo Brazil tiếp tục giảm mạnh 88,9% về lượng và giảm 88,7% kim ngạch so với tháng 5/2024, nhưng giá tăng nhẹ 1,5%, đạt 20.416 tấn, tương đương 5,11 triệu USD. Tính chung trong cả 6 tháng đầu năm 2024, nhập khẩu lúa mì từ thị trường Brazil chiếm 36,8% trong tổng lượng và chiếm 33,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu lúa mì của cả nước, đạt trên 1,15 triệu tấn, tương đương 287,37 triệu USD.

Đứng thứ hai là thị trường Australia chiếm 20,7% trong tổng lượng và chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch, đạt 646.844 tấn, tương đương trên 201 triệu USD, giá trung bình 310,8 USD/tấn, giảm 64% về lượng, giảm 68% kim ngạch và giảm 11,1% về giá so với 6 tháng đầu năm 2023.

Tiếp đến là thị trường Ukraine đạt 545.052 tấn, tương đương 141,52 triệu USD, giá 259,6 USD/tấn, chiếm 17,5% trong tổng lượng và chiếm 16,4% tổng kim ngạch nhập khẩu lúa mì của cả nước, tăng 901,9% về lượng, tăng 681,2% kim ngạch nhưng giảm 22% về giá.

Nhập khẩu lúa mì từ thị trường Hoa Kỳ đạt 226.157 tấn, tương đương 74,54 triệu USD, giá 329,6 USD/tấn, tăng 31,8% về khối lượng, tăng 6% về kim ngạch nhưng giảm 19,5% về giá so với 6 tháng đầu năm 2023.

Nhập khẩu lúa mì 6 tháng đầu năm 2024

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/7/2024 của TCHQ)

Thị trường

6 tháng/2024 Tăng giảm so với 6 tháng/2023 (%) Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá Lượng Trị giá
Tổng cộng 3.124.043 862.328.079 25,93 -3,34 100 100
Brazil 1.150.484 287.372.940 339,77 199,9 36,83 33,33
Australia 646.844 201.003.610 -64 -68 20,71 23,31
Ukraine 545.052 141.519.449 901,93 681,22 17,45 16,41
Hoa Kỳ 226.157 74.544.789 31,78 6,07 7,24 864
Canada 158.726 52.544.288 -1,83 -21,72 5,08 6,09
Nga 54.312 13.903.872 1,74 1,61