12 tháng 7, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/
16-Th7-2024 (Trước đó 4 tháng 6 ngày)Riêng tháng 6/2024 xuất khẩu đạt 86,6 triệu USD, giảm 6,2% so với tháng 5/2024 và giảm 10% so với tháng 6/2023.
Việt Nam xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu sang thị trường hàng đầu là Trung Quốc, chiếm 40,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu của cả nước. Trong 6 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu sang Trung Quốc đạt trên 200,48 triệu USD, giảm 16,6% so với 6 tháng đầu năm 2023; riêng tháng 6/2024 xuất khẩu sang thị trường này đạt 36,59 triệu USD, giảm 12% so với tháng 5/2024.
Tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ đạt gần 63,62 triệu USD, tăng 91,8%, chiếm 12,9%; Campuchia đạt 55,54 triệu USD, giảm 33,5%, chiếm 11,3%; Malaysia đạt 49,51 triệu USD, giảm 4,1%, chiếm 10%...
Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu sang thị trường Đông Nam Á đạt gần 147,16 triệu USD, giảm 12,1% so với 6 tháng đầu năm 2023, chiếm 29,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu của cả nước.
Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 6 tháng đầu năm 2024
Thị trường | T6/2024 |
So với T5/2024 (%) |
6T/2024 |
So với 6T/2023 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu | 86.595.654 | -6,22 | 492.882.116 | -5,64 | 100 |
Trung Quốc | 36.588.331 | -11,99 | 200.484.014 | -16,59 | 40,68 |
Hoa Kỳ | 12.281.232 | -0,86 | 63.619.792 | 91,81 | 12,91 |
Campuchia | 7.884.784 | -16,83 | 55.541.725 | -33,54 | 11,27 |
Malaysia | 8.941.554 | 32,48 | 49.508.158 | -4,13 | 10,04 |
Đài Loan | 2.742.368 | -37,19 | 17.198.696 | 35,7 | 3,49 |
Philippines | 2.236.054 | -1,79 | 14.241.342 | -15,97 | 2,89 |
Nhật Bản | 2.124.523 | -20,09 | 13.690.627 | 15,53 | 2,78 |
Thái Lan | 1.868.101 | -6,02 | 12.710.686 | 28,42 | 2,58 |
Lào | 2.232.497 | 4,48 | 12.273.851 | 2,49 | |
Hàn Quốc | 2.257.121 | 84,71 | 11.884.766 | -5,21 | 2,41 |
Ấn Độ | 1.440.732 | -46,82 | 10.308.639 | 52,95 | 2,09 |
Bangladesh | 483.816 | -41,09 | 3.285.774 | 62,8 | 0,67 |
Indonesia | 1.101.293 | 380,82 | 2.323.122 | -51,64 | 0,47 |
Singapore | 104.975 | 47,06 | 558.916 | -12,22 | 0,11 |