Trong tháng Hai, xuất khẩu thịt heo của Hoa Kỳ đạt tổng cộng 241.179 tấn, giảm 4% so với cùng kỳ năm trước, với giá trị giảm 2% xuống còn 671,5 triệu USD. Tính chung hai tháng đầu năm 2025, tổng xuất khẩu thịt heo đạt 485.144 tấn, giảm 3% so với cùng kỳ năm trước, với giá trị giảm 2% xuống còn 1,34 tỷ USD.
Mặc dù xuất khẩu sang thị trường chính là Mexico trong tháng Hai giảm nhẹ 1% về khối lượng (93.178 tấn), giá trị vẫn tăng 7% đạt 202,6 triệu USD, đánh dấu tháng thứ tám liên tiếp giá trị xuất khẩu sang Mexico vượt 200 triệu USD.

Nhu cầu đối với thịt heo Hoa Kỳ tại Trung Mỹ tiếp tục tăng mạnh, với xuất khẩu trong tháng Hai tăng 16% so với năm trước, đạt 14.164 tấn, và giá trị tăng 18% lên 43,3 triệu USD. Đáng chú ý, xuất khẩu sang Guatemala đạt 3.974 tấn, mức cao thứ hai trong lịch sử.
Xuất khẩu thịt heo sang Trung Quốc/Hồng Kông trong tháng Hai tăng 5% so với năm trước, đạt 38.492 tấn, với giá trị tăng 8% lên 93,1 triệu USD. Tính đến hết tháng Hai, tổng xuất khẩu sang khu vực này đạt 76.088 tấn, tăng 5% so với năm trước, với giá trị tăng 9% đạt 185,5 triệu USD. Khoảng 2/3 khối lượng xuất khẩu sang khu vực này là nội tạng heo, mặc dù xuất khẩu nội tạng giảm 5% xuống dưới 50.000 tấn. Gần đây, nhiều nhà máy chế biến thịt heo của Hoa Kỳ đã được cấp phép xuất khẩu trở lại sang Trung Quốc, loại bỏ một trở ngại tiềm ẩn. Tuy nhiên, từ ngày 10/3, Trung Quốc đã áp dụng thêm 10% thuế trả đũa đối với thịt heo Hoa Kỳ, nâng tổng mức thuế lên 47%, trong khi sản phẩm từ các đối thủ cạnh tranh chỉ chịu thuế 12%. Dự kiến từ ngày 10/4, tổng mức thuế đối với thịt heo và nội tạng heo của Hoa Kỳ sẽ tăng lên 81%.
Xuất khẩu thịt heo sang Hàn Quốc đã tăng mạnh trong nửa đầu năm 2024 nhưng mất đà vào cuối năm. Xu hướng này tiếp tục vào năm 2025, với xuất khẩu đến hết tháng Hai giảm 18% so với năm trước, đạt 34.332 tấn, và giá trị giảm 20% xuống còn 109,3 triệu USD.
Tương tự, xuất khẩu thịt heo sang Nhật Bản khởi đầu chậm chạp trong năm 2025. Tính đến hết tháng Hai, xuất khẩu giảm 19% về cả khối lượng (45.680 tấn) và giá trị (185,7 triệu USD) so với cùng kỳ năm trước.
4 tháng 4, 2025/ USMEF/ Hoa Kỳ.
https://www.usmef.org